Everest Titanium 2.0L AT 4WD là một chiếc SUV đình đám, sở hữu nhiều trang bị vô cùng hiện đại, sắp được Ford Việt Nam trình làng trong thời gian tới. Thông tin này làm cho không ít khách hàng vô cùng hứng thú và mong đợi. Trong khi đó, Fortuner phiên bản cao cấp 2.8V 4×4 AT với các tiện nghi ấn tượng cùng thiết kế nội-ngoại thất đẹp mắt, là một đối thủ cạnh tranh đáng gờm.
Giá bán
- Giá xe Ford Everest 2.0L AT Titanium 4WD: 1.399.000.000 đồng
- Giá xe Toyota Fortuner 2.8V 4×4 AT: 1.354.000.000 đồng
Hotline tư vấn và báo giá : 0774 798 798 (Vy)
Thiết kế ngoại thất
Titanium 2.0L AT 4WD | Toyota Fortuner 2.8V 4×4 AT |
|
Kích thước và trọng lương | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4892 x 1860 x 1837 | 4795 x 1855 x 1835 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 210 | 219 |
Chiều dài cơ sở | 2850 | 2745 |
Dùng tích bình nhiên liệu | 80 lít | 80 lít |
Trang thiết bị ngoại thất | ||
Hệ thống đèn chiếu sáng trước | Đèn HID tự động với dải đèn LED | LED dạng bóng chiếu |
Hệ thống điều chỉnh đèn pha/cốt | Tự động | Tự động |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu điều chỉnh điện | Có gập gương sấy điện | Có gập gương/ không sấy |
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama | Có | Không |
Cửa hậu đóng/mở rảnh tay thông minh | Có | Có |
Mặc dù Toyota Fortuner 2.8V 4×4 AT khá bề thế trong bộ khung gầm có kích thước tổng thể lần lượt là 4795 x 1855 x 1835 mm song vẫn nhỏ hơn mẫu xe Everest 2.0L AT Titanium 4WD có dáng vẻ thể thao, hào hoa với thông số là 4892 x 1860 x 1837 mm.
Fortuner 2.8V 4×4 AT tạo cái nhìn ấn tượng và thu hút nhờ mặt ca-lăng sáng bóng, cân đối hai bên đầu xe là cụm đèn trước dạng LED có thiết kế trang nhã, vô cùng đẹp mắt. Ngay bên dưới là hốc hút gió to bản được khoét sâu ôm trọn đèn sương mù tinh tế.
Everest 2.0L AT Titanium 4WD có cụm đèn trước HID tự động chuyển sang chế độ “đèn cốt” khi phát hiện có xe đi ngược chiều, kết hợp cùng đèn LED chạy ban ngày. Trung tâm là bộ lưới tản nhiệt to bản hình lục giác phủ crom bóng bẩy.
Phần thân của hai chiếc SUV có điểm chung là sự rắn rỏi nhờ những đường dập nổi uốn lượn đi cùng gương chiếu hậu có thể gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, riêng Fortuner 2.8V 4×4 AT có thêm đèn chào mừng còn Everest 2.0L AT Titanium 4WD là sấy kính.
Xét về nét thể thao, Everest 2.0L AT Titanium 4WD “nhỉnh” hơn đối thủ nhờ bộ la- zăng to lớn có kích thước lên đến 20 inch trong khi Fortuner 2.8V 4×4 AT vẫn trung thành với loại 18 inch vừa vặn.
Nhìn từ phía sau, Fortuner 2.8V 4×4 AT có phần đuôi xe ấn tượng nhờ cụm đèn hậu dạng LED sắc sảo. Ngay phía trên cao là dải đèn báo phanh, ăng ten vây cá mập và cánh lướt gió cá tính và trẻ trung.
Everest 2.0L AT Titanium 4WD cũng không hề kém cạnh khi được tạo hình đậm chất cơ bắp Mỹ, hai bên là cụm đèn hậu bo tròn tinh tế, ngay bên dưới là cản sau khá dày cùng đèn phản quang có viền bạc đẹp mắt.
Xe Ô tô 7 chỗ Ford Everest phiên bản 2.0L AT Titanium 4WD mang đến cho khách hàng 8 sự lựa chọn về màu sắc gồm: Đỏ, Ghi vàng, Đỏ Sunset, Xanh, Xám, Trắng, Bạc, Đen. Trong khi đó, Fortuner 2.8V 4×4 AT ít hơn với 5 màu sắc trung tính cổ điển là: Đen, Bạc, Trắng, Nâu và Xám.
Hotline tư vấn và báo giá : 0774 798 798 (Vy)
Nội thất
Bước vào khoang cabin của Fortuner 2.8V 4×4 AT, người dùng sẽ rất thích thú bởi nội thất xe sử dụng chất liệu da cao cấp. Nhờ chiều dài cơ sở đạt 2745 mm, Fortuner có khoảng không gian rộng rãi cho hành khách nghỉ ngơi khi đi xa.
Khoang nội thất của Everest 2.0L AT Titanium 4WD toát lên sự sang trọng và lịch lãm với chất liệu da trên tone màu đen chủ đạo. Không chỉ vậy, Everest 2.0L AT Titanium 4WD vượt trội hơn đối thủ khi có chiều dài cơ sở lên đến 2850 mm cùng trần cao tích hợp cửa sổ trời thiết kế mở rộng kiểu Panoramic thoáng đãng.
Nhìn chung, tay lái của cả hai xe đều mang đến cảm giác chắc tay khi sử dụng, cụ thể Fortuner 2.8V 4×4 AT có vô lăng 3 chấu bọc da mềm mại và có điều chỉnh 4 hướng còn đối thủ Everest 2.0L AT Titanium 4WD là dạng 4 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm.
Toyota Fortuner máy dầu số tự động phiên bản 2.8V 4×4 AT ghi điểm với hàng ghế trước thiết kế thể thao, toàn bộ được bọc da cao cấp. Ghế lái có thể chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế thứ 2 gập lưng ghế 60:40, chỉnh cơ 4 hướng, hàng ghế thứ 3 ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên.
Ford Everest 2.0L AT Titanium 4WD không hề thua kém khi sử dụng chất liệu da sang trọng cho hệ thống ghế ngồi. Ghế lái và hành khách có thể chỉnh điện 8 hướng, hàng ghế sau gập điện nhằm tăng thêm không gian khi cần vận chuyển hàng hóa.
Tiện nghi
Titanium 2.0L AT 4WD | Toyota Fortuner 2.8V 4×4 AT |
|
Trang thiết bị bên trong xe | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Tự động 2 vùng khí hậu | Tự động 2 vùng khí hậu |
Vật liệu ghế | Da cao cấp | Da thể thao |
Tay lái bọc da | Có | Có, ốp gỗ |
Điều chỉnh hàng ghế trước | Ghế lái và ghế hành khách chỉnh điện 8 hướng | Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ ba gập điện | Có | Tay |
Gương chiếu hậu trong | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm | 2 chế đố ngày đêm |
Cửa kính điều khiển điện | Có (1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt bên người lái) | Có, chống kẹt |
Hệ thống âm thanh | AM/FM, CD 1 đĩa,MP3, Ipod & USB, Bluetooth | AM/FM, CD 1 đĩa,MP3, Ipod & USB, Bluetooth |
Công nghệ giải trí SYNC | Điều khiển giọng nói SYNC thế hệ thứ 3, 10 loa, Màn hình TFT cảm hứng 8inch tích hợp thẻ nhớ SD | Không |
Dẫn đường bằng hệ thống định vị toàn cầu GPS | Không | |
Hệ thống chống ồn chủ động | Có | – |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Hai màn hình TFT 4.2inch hiển thị đa thông tin | Có (màn hình màu TFT 4.2″”) |
Điều khiển âm thanh trên tay lái | Có | Có |
Đặt chân vào Fortuner 2.8V 4×4 AT, khách hàng sẽ cảm nhận ngay sự mát mẻ nhanh chóng nhờ hệ thống điều hòa tự động 2 giàn lạnh giúp luồng khí lan tỏa khắp khoang cabin. Tương tự, Everest 2.0L AT Titanium 4WD mang đến cho người dùng cảm giác thư giãn rất dễ chịu nhờ hệ thống điều hòa tự động 2 vùng.
Chiếc Everest 2.0L AT Titanium 4WD thế hệ mới có hệ thống thông tin giải trí rất hiện đại gồm: màn hình cảm ứng 8 inch với công nghệ SYNC 3 tích hợp chức năng dẫn đường bằng hệ thống định vị toàn cầu rất tiện lợi, kết nối USB, Radio, dàn âm thanh 10 loa mang đến cho khách hàng những trải nghiệm âm thanh sống động.
Fortuner 2.8V 4×4 AT cũng không hề kém cạnh với dàn DVD màn hình cảm ứng 7 inch, dàn âm thanh 6 loa, kết nối cổng USB, AUX, Bluetooth và HDMI.
Ngoài ra cả 2 xe còn được trang bị tính năng nổi bật là chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm, mang lại hứng khởi mỗi lần sử dụng xe.
Vận hành
Titanium 2.0L AT 4WD | Toyota Fortuner 2.8V 4×4 AT |
|
Động cơ và tính năng vận hành | ||
Động cơ | Diesel 2.0L i4 Bi-Turbo | Diesel 1GD-FTV 2.8L 4 xy lanh thẳng hàng |
Dung tích xy lanh (cc) | 1996 | 2755 |
Công suất cực đại (PS/vòng/phút) | 213 mã lực (156,7KW)/3750 | 174 (130KW)/3400 |
Mô men xoắn cực đại (NM/vòng/phút) | 500/ 1750 – 2000 | 450/2400 |
Hệ thống dẫn động | 2 cầu toàn thời gian thông minh (4WD) | 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử |
Hệ thống kiểm soát đường địa hình | Có | Không |
Khóa vi sai cầu sau | Có | Có |
Hộp số | Số tự động 10 cấp | Số tự động 6 cấp |
Hệ thống treo | ||
Hệ thống treo trước | Treo trước độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và thanh chống lắc | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Treo sau sử dụng lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Hệ thống phanh | ||
Phanh trước và sau | Phanh đĩa | Phanh đĩa |
Cỡ lốp | 265/50/R20 | 265/60R18 |
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 20” | Vành hợp kim nhôm đúc 18” |
Dưới nắp capo của xe Ô tô 7 chỗ Toyota Fortuner phiên bản 2.8V 4×4 AT là khối động cơ Diesel 1GD-FTV 2.8L 4 xy lanh thẳng hàng sản sinh công suất tối đa 174 mã lực, mô men xoắn cực đại 450 Nm đi kèm hộp số tự động 6 cấp dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử mang đến cho chủ nhân sự hưng phấn và thích thú sau mỗi cú đạp ga.
Everest 2.0L AT Titanium 4WD thể hiện đẳng cấp vượt trội về sức mạnh nhờ sử dụng loại động cơ Diesel 2.0L i4 Bi-Turbo sản sinh công suất tối đa 213 mã lực, mô men xoắn cực đại 500 Nm kết hợp cùng hộp số tự động 10 cấp hiện đại đi cùng với cảm giác lái mượt mà.
Chiếc Everest 2.0L AT Titanium 4WD sử dụng tay lái trợ lực điện, cảm giác đánh lái trong đô thị rất thoải mái và linh hoạt còn Fortuner 2.8V 4×4 AT lại sử dụng trợ lực thủy lực nên cảm giác đằm tay hơn hẳn. Ngoài ra, Fortuner 2.8V 4×4 AT còn có lợi thế hơn về khả năng vượt địa hình với gầm cao 219 mm trong khi Everest chỉ dừng ở mức 210 mm.
Bên cạnh đó, Fortuner 2.8V 4×4 AT còn đảm bảo cảm giác êm ái trong cabin khi di chuyển vào vùng gồ ghề nhờ trang bị bộ lốp dày có thông số là 265/60R18, trong khi cỡ lốp mỏng 265/50R20 của Everest 2.0L AT Titanium 4WD hấp thụ xung lực không tốt bằng.
Hai mẫu SUV Mỹ-Nhật có điểm chung là phanh sau dạng đĩa, tuy nhiên, Fortuner 2.8V 4×4 AT có phanh trước dạng đĩa tản nhiệt, hiện đại hơn dạng đĩa đặc trên chiếc Everest 2.0L AT Titanium 4WD.
Fortuner 2.8V 4×4 AT sử dụng hệ thống treo trước dạng độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng và treo sau dạng phụ thuộc, liên kết 4 điểm còn Everest 2.0L AT Titanium 4WD có treo trước dạng độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và thanh chống lắc, treo sau là loại lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts. Nhìn chung cả 2 xe đều để lại ấn tượng mạnh mẽ trong các chuyến đi việt dã với các cung đường phức tạp nhờ hệ thống treo được gia cố khá tốt.
An toàn an ninh
Titanium 2.0L AT 4WD | Toyota Fortuner 2.8V 4×4 AT |
|
Trang thiết bị an toàn | ||
Túi khí phía trước | 2 túi khí phía trước | 2 túi khí phía trước |
Túi khí bên | Có | Có |
Túi khí rèm dọc hai bên trần xe | Có | Có |
Túi khí bảo vệ đầu gối | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Cảm biến trước và sau | Cảm biến sau |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có | Không |
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP) | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát đổ đèo | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát tốc độ | Tự động | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo có xe cắt ngang | Có | Không |
Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Có | Không |
Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước | Có | Không |
Hệ thống kiểm soát áp suất lốp | Có | Không |
Hệ thống chống trộm | Báo động chống trộm bằng cảm biến nhận diện xâm nhập | Có |
Hai xe cùng có các thiết bị an toàn tân tiến như: 7 túi khí, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, hệ thống chống bó cứng phanh và hỗ trợ khởi hành ngang dốc và đổ đèo.
Ngoài ra Fortuner 2.8V 4×4 AT còn có hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo, khung xe GOA, dây đai an toàn 3 điểm ELR, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ và bàn đạp phanh tự đổ.
Mặt khác, Ford Everest Titanium 2.0L AT lại được trang bị các tính năng tiên tiến không kém như: hỗ trợ đỗ xe, cân bằng điện tử, kiểm soát tốc độ, cảnh báo điểm mù và cảnh báo có xe cắt ngang, hệ thống cảnh báo lệch làn, hỗ trợ duy trì làn đường, cảnh báo va chạm phía trước và kiểm soát áp suất lốp.
Không chỉ vậy, Fortuner 2.8V 4×4 AT còn ghi điểm tối đa với người dùng, mang đến cảm giác an tâm hơn khi rời xe nhờ các thiết bị an ninh như hệ thống báo động và mã hóa khóa động cơ còn Everest 2.0L AT Titanium trang bị hệ thống báo động chống trộm bằng cảm biến nhận diện xâm nhập.
Kết luận
Dù giá bán của Ford Everest 2.0L AT Titanium có phần cao hơn đối thủ nhưng mẫu xe này được xem là một ứng cử viên sáng giá hiện nay. Với cấu hình vận hành mạnh mẽ, nội thất tiện nghi, Everest 2.0L AT Titanium được dự đoán sẽ làm mưa làm gió trong thời gian sắp tới, khi người dùng được “tận mục sở thị” mẫu xe đình đám này.
Tuy vậy, “con cưng” của Toyota cũng không hề lép vế nhờ sự bền bỉ trong suốt nhiều năm qua, nhìn chung, khách hàng Việt vẫn giành cho Fortuner 2.8V 4×4 AT sự ưu ái nhất định về lâu về dài mà ít mẫu xe nào có thể dễ dàng thay thế được vị trí đó.
Hotline tư vấn và báo giá : 0774 798 798 (Vy)
===>>> Xem chi tiết bảng giá xe Ford 2024