Chuyển tới nội dung
Home » Tin tức sự kiện » So sánh Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L

So sánh Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L

so-sanh-hilux-mazda-bt-50-2018-muaxegiatot-vn-1

Năm 2018 hứa hẹn sẽ là năm khó khăn với 2 chiếc bán tải Mazda BT-50 và Toyota Hilux. Ngay từ đầu năm, thuế nhập khẩu ô tô giảm về 0% nhưng các vướng mắc về Nghị định 116 khiến giá xe không giảm. Cùng với đó, các đối thủ ở top trên cũng đã nâng cấp để tạo khoảng cách an toàn. Còn các đối thủ ở phía sau cũng quyết liệt bám đuổi. Điều đó tạo ra áp lực không nhỏ lên cả Hilux và BT-50. Trong các phiên bản của 2 chiếc bán tải này thì bản Hilux 2.4E AT và bản BT-50 2WD AT 2.2L sẽ là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với nhau.

so sanh hilux mazda bt 50 2018 muaxegiatot vn 4 - So sánh Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L
Toyota Hilux
so sanh hilux mazda bt 50 2018 muaxegiatot vn 3 - So sánh Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L
Mazda BT 50

Giá xe Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L

Ngoại thất Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L

Với lợi thế về giá, Hilux 2.4E AT càng có thêm tự tin trong cuộc đua với đối thủ. Tuy nhiên, đây là cuộc đua hứa hẹn rất nhiều khó khăn.

so sanh hilux mazda bt 50 2018 muaxegiatot vn 7 - So sánh Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L

Nếu đặt Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L cạnh nhau, khách hàng rất khó nhận ra sự khác biệt về kích thước bởi sự chênh lệch là khá nhỏ. Hilux E 4×2 AT có chiều dài cơ sở 3085mm, kích thước dài, rộng, cao 5330, 1855, 1815mm. Còn các thông số tương tự của BT-50 2WD AT 2.2L là 3220mm; 5365, 1850, 1815mm. Riêng khoảng sáng gầm Hilux một cầu số tự động tỏ ra khá vượt trội với mức 310mm. Trong khi thông số của BT-50 chỉ là 237mm.

Ở phần đầu xe, cả Hilux 2.4E AT và BT-50 2.2L AT đều cố gắng tạo ra dáng vẻ thể thao, nam tính.

Với Hilux 2.4E số tự động là thiết kế lưới tản nhiệt gồm 2 thanh mạ crom chạy ngang, đứt khúc để ôm trọn logo Toyota. Cũng được thiết kế chính giữa đầu xe nhưng lưới tản nhiệt của BT-50 2.2L một cầu số tự động kiểu lục giác với 1 thanh mạ crom chạy ngang. Viền xung quanh cũng là chất liệu mạ crom sáng bóng.

so sanh hilux mazda bt 50 2018 muaxegiatot vn 5 - So sánh Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L

Liền mạch với lưới tản nhiệt là cụm đèn trước. Cụm đèn này của BT-50 2WD AT 2.2L tròn trịa, mềm mại hơn với kiểu đôi mắt vuốt ngược ra sau. Cụm đèn trước của Hilux E số tự động cũng dạng vuốt ngược nhưng lại kiểu vuông vực và khá to bản. Tuy có khác nhau về kiểu dáng nhưng cả 2 đều sử dụng bóng chiếu halogen truyền thống.

Bên cạnh lưới tản nhiệt và cụm đèn trước thì phần đầu xe Hilux E số tự động còn có cản trước to bản kết hợp với 2 đèn sương mù khoét sâu. Hai bộ phận này giúp đầu xe thêm phần hầm hố, đúng chất “bụi bặm” của 1 chiếc bán tải đa địa hình.

Ở phía dưới, cả Hilux 2.4E 4×2 AT và BT-50 2WD AT 2.2L đều được trang bị 2 đèn sương mù. Cụm đèn này được đặt trong hốc sâu, khoét rộng nhằm tăng độ ngầu cho đầu xe. Bên cạnh đó bộ phận cản trước. Tuy thiết kế này trên 2 xe còn khá hiền những cũng phần nào tạo nên vẻ hầm hố cho xe.

Phần thân xe, cả Hilux E AT lẫn BT-50 2WD AT 2.2L đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, có chức năng chỉnh điện. Riêng Mazda BT-50 2WD AT 2.2L có thêm chức năng gập điện tiện lợi. Cùng với đó, 2 chiếc bán tải này còn có bệ dẫm chân lên/xuống xe, tăng thêm tính an toàn cho người dùng. Một điểm chung nữa ở phần thân xe của 2 phiên bản này là đều có mâm xe 17inch.

so sanh hilux mazda bt 50 2018 muaxegiatot vn 1 - So sánh Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L

Xe bán tải Hilux 2.4E AT và BT-50 2WD AT 2.2L đều có cụm đèn sau sắc sảo và bắt mắt. Tuy nhiên, xét về độ tinh tế thì Hilux sô tự động 1 cầu ăn đứt đối thủ. Bởi cụm đèn hậu Hilux E số tự động chỉ nằm trọn 1 phần bên hông, rất tiện lợi khi phải mở nắp thùng xe. Còn đèn hậu của BT-50 2WD AT 2.2L được kéo dài từ hông sang nắp thùng. Do đó, khi mở nắp thùng thì cụm đèn này bị “khuyết tật” 1 phần.

Cản sau của Hilux E AT và BT-50 2.2L AT đều khá to bản và được tận dụng để làm bệ dẫm chân lên/xuống xe. Ngoài ra, đuôi xe 2 phiên bản này còn có các trang bị hữu ích như đèn báo phanh trên cao, đèn phản quang,…

Nội thất Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L

Ngoại thất của Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2.2L AT không có nhiều sự chênh lệch. Nhưng ở khoang nội thất, sự khác biệt đã được tạo ra.

Hilux 2.4E AT sử dụng chất liệu nỉ để bọc 5 vị trí ghế của mình. Còn Mazda BT-50 2WD AT 2.2L sử dụng chất liệu da cao cấp. Và rõ ràng, chất liệu da sẽ êm ái và sang trọng hơn nỉ. Ghế lái và ghế khách trước của 2 xe đều có chức năng chỉnh tay tiện lợi.

so sanh hilux mazda bt 50 2018 muaxegiatot vn 6 - So sánh Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L

Hai chiếc xe bán tải Hilux E 4×2 AT và BT-50  2.2L số tự động 1 cầu đều sử dụng tay lái kiểu 3 chấu thể thao. Tay lái này được tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh tiện lợi. Cùng với đó là các khả năng điều chỉnh 2 hướng và được trợ lực lái thủy lực.

Một điểm chung nữa ở phiên bản này là cụm đồng hồ hỗ trợ lái. Theo đó, 2 xe đều sử dụng 2 vòng đồng hồ 2 bên và màn hình đa thông tin chính giữa. Cụm thiết bị này sẽ cung cấp các thông tin về vận tốc, vòng tua động cơ, cảnh báo an toàn, quãng đường đã đi, mức nhiên liệu,…

Hệ thống âm thanh của Hilux 2.4E số tự động có vẻ như ngon hơn BT-50 2WD AT 2.2L với đầu DVD có cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 4 loa. Còn BT-50 chỉ có đầu CD, cổng kết nối AUX, USB, tích hợp radio và 6 loa.

Nhưng Mazda BT-50 2WD AT 2.2L lại sử dụng hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Trong khi hệ thống điều hòa của Hilux 2.4E AT chỉ là chỉnh tay.

Vận hành Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L

Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT sử dụng động cơ diesel 2GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp. Động cơ đạt công suất cực đại 147 mã lực tại 3400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 400Nm tại khoảng 1600-2000 vòng/phút.

so sanh hilux mazda bt 50 2018 muaxegiatot vn 2 - So sánh Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L

Mazda BT-50 2.2L 2WD AT được trang bị động cơ diesel 2.2L MZ-CD, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên, trục cam kép. Động cơ đạt công suất tối đa 148 mã lực tại 3700 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 375Nm tại 1500- 2500 vòng/phút.

Công suất động cơ của 2 chiếc bán tải này không quá chênh lệch nhau. Do đó, nếu cùng đề pa thì cả 2 cũng sẽ chạy song song nhau. Kết hợp với hệ động cơ trên là hộp số tự động 6 cấp. Và cả Hilux 2.4E 4×2 AT lẫn BT-50 2WD AT 2.2L đều sử dụng hộp số 6 cấp.

An toàn Toyota Hilux 2.4E AT và Mazda BT-50 2WD AT 2.2L

Ở hệ thống đảm bảo an toàn, Hilux E AT và BT-50 2.2L 2WD AT đều được trang bị phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống đảm bảo an toàn: chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA (EBA), phân phối lực phanh điện tử EBD, kiểm soát lực kéo TRC (TSC), hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC (HLA). Riêng BT-50 2WD AT 2.2L còn có thêm hệ thống cân bằng điện tử DSC. Bù lại Hilux E số tự động có đến 3 túi khí, còn BT-50 AT 2.2L 2WD chỉ có 2.

Hilux 2.4E 4×2 AT và BT-50 2WD AT 2.2L sử dụng 2 hệ thống treo. Treo trước kiểu độc lập, treo sau nhíp lá. Hệ thống treo này giúp giảm xóc tối đa cho xe, mang lại sự êm ái, ổn định cho xe và người dùng.

Kết luận

Như vậy, có thể thấy 2 chiếc bán tải Hilux 2.4E AT 4×4 và BT-50 2.2L AT không có quá nhiều khác biệt. Tuy nhiên, Hilux E AT vẫn đang chiếm giữ lợi thế về giá xe cũng như độ mạnh thương hiệu. Cùng với đó là độ bền bỉ và khả năng giữ giá cũng là ưu điểm giúp Hilux E số sàn  phần nào thu hút được khách hàng hơn đối thủ BT-50 2.2L 2WD AT.

5/5 - (1 bình chọn)